SẢN PHẨM
Đóng cửa
- Contrast
001×7 Nhựa trao đổi cation axit mạnh dòng Styrene
001×7 là một loại nhựa trao đổi cation dạng hạt cao cấp, có khả năng trao đổi ion vượt trội, được thiết kế để sử dụng trong các thiết bị làm mềm nước công nghiệp hoặc gia đình. Độ axit của nó tương tự như một số axit vô cơ, chẳng hạn như axit sulfuric [H2SO4] và axit clohydric [HCl]. Sản phẩm này có thể được sử dụng làm chất trao đổi ion trong môi trường kiềm, trung tính và axit. Sản phẩm này có khả năng trao đổi nhanh chóng và độ bền vật lý tốt.
Từ khóa:
HUAMO
hiddenValue
- Mô tả
-
2. Tính chất vật lý và hóa học điển hình:
Các mục Thông số kỹ thuật Cấu trúc nền polyme Polystyren Đivinylbenzen Liên kết Chéo Hình thức và diện mạo vật lý Hạt màu vàng nâu đến xám nâu Nhóm chức R-SO3¯ Dạng ion, như đã giao hàng Na+ Công suất tổng, dạng Na+, ướt, thể tích ≥1,9 eq/l tối thiểu Giữ ẩm, dạng Na+ 45-50% Phạm vi kích thước hạt 0,3 mm - 1,2 mm <0,3 mm (tối đa) 1% Hệ số đồng nhất (tối đa) 1.6 Kích thước hiệu quả 0,4-0,7mm Sưng đảo ngược Na+ → H+ (tối đa) 10% Ca2+→Na+(tối đa) 5% Trọng lượng vận chuyển (xấp xỉ) 770 - 870 g/l Trọng lượng riêng, dạng Na+ ẩm 1.27 Giới hạn nhiệt độ 120°C (250 °F) Phạm vi pH, Độ ổn định 0 - 14 3. Điều kiện vận hành đề xuất
Nhiệt độ tối đa Dạng Na+ Tối đa 120°C (248°F) Biểu mẫu H+ Tối đa 100°C (212°F) Tốc độ rửa ngược Mở rộng giường từ 25 đến 50% Nồng độ chất tái sinh Chu trình Hydrogen 3% HCl hoặc 2 đến 3% H2SO4 Chu trình Natri 6% đến 8% NaCl hoặc 3% NaOH HC1 hoặc H2SO4 Tỷ lệ thể tích HC1 hoặc H2SO4 : thể tích nhựa = 3:1 Liều lượng chất tái sinh NaCl Thể tích NaCl : thể tích nhựa = 2:1 NaOH Thể tích NaOH:thể tích nhựa = 3:1 Tốc độ dòng chất tái sinh 2 đến 4 BV/giờ Thời gian tiếp xúc chất tái sinh Ít nhất 40 phút Lưu lượng dịch vụ 10-25 m/giờ
Gửi yêu cầu
Vui lòng để lại email của bạn, chuyên viên của chúng tôi sẽ liên hệ với bạn sớm nhất có thể!
Sản phẩm liên quan